Wednesday, February 1, 2017

Từ chỉ vị trí trong Tiếng Hàn và ví dụ


옆 + 에: ở bên cạnh
Nhà chúng tôi cũng ở cạnh thư viện - 우리집도 도서과 옆에 있어요.

앞 + 에: ở phía trước
Nhà chúng tôi cũng ở phía trước ngân hàng - 우리집도 은행 앞에 있어요.

뒤 + 에: ở phía sau
Nải chuối ở đằng sau cái cốc - 바나나 다발이 컵 뒤에 있어요.

아래 + 에: ở dưới
Con dao cũng ở dưới gầm bàn - 나이프도 탁자의 아랫부문 아래에 있어요.

밑 + 에: ở dưới
Thùng rác ở dưới cái bàn - 스레기통이 책상 밑에 있어요.

안 + 에: ở bên trong
Tiền ở bên trong ví - 돈이 지갑 안에 있어요.

 밖 + 에: ở bên ngoài
Chổi ở bên ngoài cửa - 비가 문 밖에 있어요

Nếu để ý thì các bạn sẽ thấy ở trên mình dùng trợ từ "도" thay thế cho 은 는 아 가 hoặc 을 릉 để ra mẫu câu "cũng..." làm gì đó.

Một số ví dụ cho "도"
저도 집에 왔어요 - Tôi cũng về nhà.

저도 사랑해요 - Tôi cũng yêu bạn.

형도 서점에 가요 -  Anh trai cũng đi hiệu sách.


Quỷ Quyệt

No comments:

Post a Comment